Định lượng giấy là gì? Những định lượng giấy phổ biến
Nếu bạn là nhà kinh doanh đã tự mình đi đặt làm từng ấn phẩm quảng cáo, bao bì, sản phẩm in ấn… thì bạn ít nhiều được các nhà cung cấp tư vấn về định lượng giấy. Nhưng bạn vẫn chưa hiểu rõ về định nghĩa và vai trò của nó, Thế giới túi giấy sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn nhé!
Định lượng giấy là gì?
Định lượng giấy gsm là gì? Định lượng giấy là khối lượng của giấy (gam) được tính theo diện tích mét vuông. Qua định lượng giấy, quý khách hàng có thể áp dụng nó như một căn cứ để quyết định nó có những tính chất về độ cứng, độ dày… để sử dụng đúng ý đồ mục đích của mình.
Trong cuộc sống ngôn ngữ hàng ngày, người tiêu dùng thường lược bỏ các ký hiệu gsm đi, mà chỉ đọc chỉ số đứng trước nó.
Bạn cần lưu ý là định lượng khác trọng lượng, khối lượng khác định lượng.
Giấy A4 có định lượng là 70 gsm với diện tích 0.21 * 0.279 = 0.05859 (m2)
Định nghĩa định lượng giấy
Vai trò của định lượng giấy
Định lượng giấy đóng vai trò rất quan trọng, nó quyết định đến độ cứng và chất lượng các loại thùng carton hoặc hộp giấy. Bên cạnh đó, tùy vào từng sản phẩm mà định lượng giấy luôn được giữ ở mức tối thiểu để đảm bảo chịu lực và độ bền.
Trong sản xuất hộp carton, thùng carton bạn cần lưu ý đến định lượng giấy bởi nó ảnh hưởng đến chất lượng của sản phẩm thùng và hộp trong quá trình xuất khẩu hàng hóa, vận chuyển và luôn đảm bảo bảo vệ hàng hóa đựng bên trong nguyên vẹn.
Định lượng giấy Duplex
Bảng tra định lượng giấy chuẩn nhất
Định lượng (g/m2) |
Dày (mm) |
Định lượng (g/m2) |
Dày (mm) |
Định lượng (g/m2) |
Dày (mm) |
Định lượng (g/m2) |
Dày (mm) |
C300 |
0.280 |
D500 (2S) |
MATT 270 |
0.270 |
B360 (2S) |
0.40 |
|
C250 |
0.230 |
D450 (2S) |
0.55 |
MATT 250 |
0.250 |
B310 (2S) |
0.35 |
C230 |
0.210 |
D400 (2S) |
0.50 |
MATT 30 |
0.230 |
B300 (2S) |
0.32 |
C210 |
0.180 |
D350 (2S) |
0.43 |
MATT 200 |
0.200 |
B280 (2S) |
0.30 |
C200 |
0.170 |
D300 (2S) |
MATT 180 |
0.180 |
B260 (2S) |
0.28 |
|
C190 |
0.160 |
D270 (2S) |
MATT 170 |
0.170 |
B250 (2S) |
0.26 |
|
C180 |
0.155 |
D250 (2S) |
MATT 150 |
0.145 |
B230 (2S) |
0.23 |
|
C170 |
0.150 |
D500 (1S) |
0.64 |
MATT 128 |
0.130 |
B210 (2S) |
0.21 |
C150 |
0.135 |
D450 (1S) |
0.58 |
MATT 120 |
0.115 |
B230 (N) |
0.33 |
C128 |
0.110 |
D400 (1S) |
0.53 |
MATT 115 |
0.100 |
B200(NHẬT) |
0.30 |
C120 |
0.100 |
D350 (1S) |
0.43 |
MATT 100 |
0.080 |
B300(NHÁM) |
0.36 |
C115 |
0.095 |
D300 (1S) |
0.38 |
MATT 80 |
0.070 |
B300 (1S) |
0.40 |
C105 |
0.085 |
D270 (1S) |
0.35 |
MATT 70 |
B250 (1S) |
0.33 |
|
C100 |
0.080 |
D250 (1S) |
0.32 |
B230 (1S) |
0.32 |
||
C80 |
0.065 |
D230 (1S) |
0.30 |
B220 (1S) |
0.31 |
||
C70 |
0.060 |
D180 (1S) |
0.25 |
B210 (1S) |
0.29 |
||
CRYSTAL230 |
0.27 |
B190 (1S) |
0.24 |
||||
B170 (1S) |
0.20 |
Ghi chú: Chữ C là kỹ hiệu giấy couche, chữ D kỹ hiệu giấy duplex. Chữ B ký hiệu giấy bristol… 2S là số mặt được phủ là 2 mặt; 1S là số mặt được phủ là 1 mặt. Con số phía sau các ký hiệu chữ cái là định lượng giấy. Ví dụ: C100 tức là 1m2 giấy sẽ có cân nặng là 100gram.
Những định lượng giấy phổ biến hiện nay
Định lượng giấy từ 35 gsm đến 55 gsm: Là loại định lượng giấy rất mềm, khá mỏng, nhìn ở phía sau có thể thấy được chữ, giá cả rất rẻ.
Định lượng giấy từ 90 gsm đến 100 gsm: Loại định lượng vừa đủ, dùng in ấn phẩm với độ cứng dày vừa phải, người tiêu dùng dễ đọc, ấn phẩm đóng thành tập không quá dày và quá nặng nề.
Định lượng từ 120 gsm đến 140 gsm: giấy ở định lượng này có độ cứng cao, phù hợp làm bìa sách, những ấn phẩm yêu cầu độ cứng cao.
Định lượng từ 210 gsm đến 300 gsm: Ở mức định lượng giấy này có độ cứng và độ dày rất cao.
Định lượng từ 350 gsm đến 400 gsm: Là một trong những định lượng mang đến loại giấy có độ cứng và độ dày nhất, từ đó dẫn đến trọng lượng của giấy cũng kéo theo và khá lớn.
Các định lượng giấy phổ biến
Cách tính định lượng giấy dễ hiểu
Công thức tính định lượng giấy gsm là đơn vị gì: gsm = gram / m2
Để chuẩn hơn trong quá trình đo, có thể dùng giấy A4 với kích thước tiêu chuẩn hoặc, cắt hộp giấy theo kích thước 10 x 20 cm. Vì đơn vị m2 nên diện tích tờ giấy là 10 x 20 = 200 m2. Bên cạnh đó bạn dùng cân tiểu ly để cân khối lượng tờ giấy.
Chú ý: do các chỉ số về khối lượng tờ giấy khá nhỏ, bên cạnh giấy có khả năng chịu 1 số tác nhân bên ngoài môi trường như độ ẩm, in, giãn nở, nhiệt độ… nên sẽ có sai số.
Công thức tính định lượng giấy
Hướng dẫn lựa chọn giấy in thông qua định lượng giấy
Dùng để in tờ rơi hoặc in báo kích thước nhỏ giá rẻ thì lựa chọn định lượng giấy từ 35 gsm đến 55 gsm.
Dùng in ấn phẩm văn phòng, phong bì, catalog thì chọn định lượng giấy từ 90gsm đến 100 gsm.
Dùng làm bìa sách, bìa vở, làm các ấn phẩm quảng cáo ngoài trời thì lựa chọn định lượng từ 120 gsm đến 140 gsm.
Dùng làm in túi giấy, in bao bì giấy, in hộp giấy thì chọn lựa định lượng từ 210 gsm đến 300 gsm.
Dùng in thiệp mời, card visit, quảng cáo… thì lựa chọn định lượng 350gsm đến 400 gsm.
Cách lựa chọn giấy in thông qua định lượng giấy
Giấy có gsm bằng nhau thì có dày bằng nhau hay không?
Giấy có gsm (đinh lượng) bằng nhau chưa hẳn có bề dày bằng nhau bởi nó phụ thuộc vào các yếu tố như keo hỗn hợp và bột giấy được dùng để sản xuất ra thành phẩm các tấm giấy. Các loại giấy sử dụng bột nhẹ cho ra sản phẩm tấm giấy dày hơn, và ngược lại sử dụng bột giấy nhẹ cho ra thành phẩm giấy có độ dày mỏng hơn - ứng với trường hợp giả sử chúng cùng gram nặng bằng nhau trên cùng mét vuông.
Định lượng giấy có ảnh hướng đến độ dày không?
Thế giới túi giấy là nơi chuyên cung cấp, phân phối, sản xuất, in ấn các dòng sản phẩm từ chất liệu giấy đảm bảo chất lượng và uy tín. Là địa chỉ đáng tin cậy để quý khách hàng lựa chọn sử dụng dịch vụ.
Xem thêm: TOP các kỹ thuật in phổ biến trong nghành in ấn hiện nay
Bình luận bài viết